CHƯƠNG V - TẾ BÀO
BÀI 20 - SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Tế bào lớn lên như thế nào?
Trả lời:
Các tế bào con mới hình thành có kích thước bé. Nhờ quá trình trao đổi chất mà kích thước và khối lượng của chúng tăng dần lên, trở thành các tế bào trưởng thành.
Câu 2: Nêu khái niệm về sự sinh sản của tế bào.
Trả lời:
Mỗi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này còn được gọi là sự sinh sản của tế bào.
Câu 3: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào nhờ vào điều gì?
Trả lời:
Sự lớn lên của hầu hết các sinh vật đa bào (cơ thể có cấu tạo gồm nhiều tế bào) chủ yếu là do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể. Trong khi đó, ở các sinh vật đơn bào, sự lớn lên là do sự tăng lên của kích thước tế bào.
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Có phải tất cả tế bào đều có khả năng sinh sản?
Trả lời:
Ở cơ thể thực vật, các tế bào đã sinh sản và phân hoá thì không sinh sản được nữa, chỉ có tế bào ở mô phân sinh (đầu chóp rễ, chồi,...) mới có khả năng sinh sản. Ở người, tế bào thần kinh sau khi được biệt hoá cũng không còn khả năng sinh sản. Tế bào hồng cầu sau khi được biệt hoá mất nhân thì chúng chỉ hoạt động một thời gian (có thể vài tuần) rồi bị chết và được thay thế bằng tế bào mới.
Câu 2: Điều gì xảy ra nếu cơ thể không điều khiển được sự sinh sản của tế bào?
Trả lời:
Thông thường, quá trình sinh sản của các tế bào trong cơ thể được điều khiển chính xác, tạo ra vừa đủ số lượng để bù vào số tế bào cần thay thế. Tuy nhiên, trong trường hợp sự sinh sản tế bào không thể kiểm soát dẫn đến tế bào sinh sản liên tục sẽ tạo nên các khối u. Các khối u ảnh hưởng đến chức năng bình thường của cơ thể.
Câu 3: Nêu ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Trả lời:
Sự lớn lên và sinh sản làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già, các tế bào bị tổn thương, giúp cơ thể lớn lên, sinh trưởng và phát triển.
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không cần thay thế tế bào mới?
Tóc dài ra
Bị ngã xước tay
Kim đâm vào đầu ngón tay
Chiều cao cơ thể tăng lên
Dạ dày tiêu hóa thức ăn
Trả lời:
Trường hợp không cần thay thế tế bào mới: 1, 4, 5.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Em hãy lập kế hoạch về chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lí giúp cơ thể đạt được chiều cao tối ưu dựa trên kiến thức về ý nghĩa của sự sinh sản tế bào đối với cơ thể.
Trả lời:
Để cơ thể đạt được chiều cao tối đa, các tế bào xương phải gia tăng về mặt kích thước và số lượng tế bào nhờ quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào được thúc đẩy bởi chế độ dinh dưỡng và tập luyện:
Dinh dưỡng quyết định đến 32% trong quá trình phát triển chiều cao tự nhiên. Nên ăm uống dủ chất, bổ sung các chất hỗ trợ cho sự phát triển của xương như canxi, vitamin D, magie, kẽm,... có nhiều trong cải thìa, rau bina, đậu nành, hải sản, sữa, cà chua,...
Các bài tập tăng chiều cao hợp lí sẽ làm cho xương, cơ bắp càng thêm mạnh mẽ; khớp, dây chằng mềm dẻo hơn, từ đó giúp tăng chiều cao con người. Vận động có tác dụng thúc đẩy rất lớn đối với chiều cao của trẻ. Tùy từng độ tuổi khác nhau mà có các môn vận động thích hợp để tăng chiều cao. Trẻ còn nhỏ tuổi nên mát xa hoặc luyện tập môn bơi lội. Trẻ lớn hơn một chút nên ra ngoài đi nhiều, hoạt động vươn thẳng tay chân là cách lựa chọn tốt nhất, ví dụ: tập các động tác vươn tay, đá bóng,… Sau khi trẻ 3 tuổi, bố mẹ có thể cho trẻ tham gia một số môn thể thao đơn giản như leo cầu thang, bóng rổ, nhảy dây, đá cầu,…
Câu 2: Lấy ví dụ các trường hợp cần thay thế tế bào mới.
Trả lời:
Ví dụ: thay thế tế bào chết khi đánh răng, thay thế tế bào mới khi rụng tóc, thay thế tế bào mới khi cơ thể bị tổn thương (đứt tay, vết trầy xước trên da,...)
Câu 3: Theo các nhà khoa học, cơ thể con người cần thay mới khoảng 330 tỉ tế bào mỗi ngày. Quá trình nào của cơ thể giúp tạo ra số lượng tế bào lớn như vậy để thay thế các tế bào bị loại bỏ? Em hãy tính số lượng tế bào mới tạo ra mỗi giây để đảm bảo đủ số lượng tế bào cần thay thế.
Trả lời:
Quá trình sinh sản của tế bào giúp tạo ra các tế bào mới
Số lượng tế bào tạo ra mỗi giây là:
330 000 000 000 : (24 x 60 x 60) = ~ 3,8 triệu tế bào
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Xác định số tế bào con sinh ra sau các lần phân chia.
Trả lời:
Từ 1 tế bào ban đầu phân chia 1 lần tạo ra 2 = 21 tế bào con
Từ 1 tế bào ban đầu phân chia 2 lần tạo ra 4 = 22 tế bào con
Từ 1 tế bào ban đầu phân chia 3 lần tạo ra 8 = 23 tế bào con
Từ 1 tế bào mẹ phân chia n lần tạo ra 2n tế bào con
Câu 2: Quy trình nhân bản cừu, người ta tiến hành các bước như hình. Cừu Dolly sinh ra sẽ mang đặc điểm di truyền của con cừu nào? Giải thích.
Trả lời:
Đặc điểm di truyền chủ yếu do gene nhân quy định → Cừu Dolly có hầu hết các đặc điểm di truyền giống cừu mặc trắng.
Câu 3: Nêu một số ứng dụng sự sinh sản và lớn lên của tế bào trong cuộc sống.
Trả lời:
Lâm sàng và y tế: sử dụng để chẩn đoán và điều trị một số bệnh. Ví dụ, phương pháp chẩn đoán ung thư dựa trên việc phân tích tế bào ác tính trong mẫu tế bào. Các phương pháp điều trị như chuyển tử gốc tế bào (stem cell therapy) và phương pháp nhân bản tế bào (cellular replication) cũng dựa trên sự sinh sản và lớn lên của tế bào.
Nông nghiệp và thực phẩm: sử dụng để sản xuất các loại cây trồng thông qua kỹ thuật nhân tạo mô và gen, giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản, sản xuất các loại thực phẩm và đồ uống như bia, rượu và các dạng men khác.
Công nghệ và công nghiệp: sản xuất enzyme, protein và hormon nhân tạo, dược phẩm, và các sản phẩm sinh học khác. Ngoài ra, công nghệ tế bào được sử dụng để sản xuất pin năng lượng mặt trời, vật liệu mới và các sản phẩm công nghệ tiên tiến khác.
Nghiên cứu và phát triển: Các nhà khoa học sử dụng tế bào để nghiên cứu và hiểu về cơ chế di truyền, phát triển dược phẩm mới, và tạo ra các công cụ và thử nghiệm để nghiên cứu các hiện tượng sinh học.