Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. When I (come) 2. When I (come), 3. When he went home, his mother (cook). she was cleaning the door. s

admin

Ex1

1.came (When + simple past, past continous; hành vi chen ngang là I còn she was cleaning the door là hành vi đang được ra mắt và tiếp tục kế tiếp ra mắt )

2.come(When + present simple, S + will + be + V.ing;hành động đang được ra mắt nhập sau này tuy vậy song với hành vi ở mệnh đề when)

3.was cooking(câu này tương đương câu 1 nha các bạn, hành vi chen ngang là he còn hành vi mother...dinner là hành vi đang được ra mắt nên anh ấy mới nhất tháo dỡ áo khóa ngoài đi ra và hùn u mình) 

4.had cooked(When + simple past, past perfect; hành vi xẩy ra trước một hành vi nhập vượt lên trước khứ -hành động ở mệnh đề when)

5.had cooked(When + simple past, simple past; là nhì hành vi xẩy ra tuy vậy song hoặc thường xuyên nhập vượt lên trước khứ)

6.cooks(When + present simple, present simple, biểu diễn mô tả quan hệ thân thiết hành vi và kết quả)

7.cooks(câu này thì bản thân ko có thể đích ,còn phần phân tích và lý giải tương đương câu 6)

8.had lived(When + simple past, past perfect, phần phân tích và lý giải tương đương câu 4)

9.Will Điện thoại tư vấn (When + present simple,future simple;diễn mô tả quan hệ thân thiết hành vi và vụ việc nhập tương lai)

10. harboured(When + simple past, simple past;diễn mô tả nhì hành vi xẩy ra tuy vậy tuy vậy, hoặc thường xuyên nhập vượt lên trước khứ)

11.will get (câu này tương đương câu 9)

12.joined(câu này tương đương câu 10 nha)

13.will remind(câu này tương đương câu 9 nha)

14.reminded(câu này tương đương câu 10 nha)