Host IP là gì? Các kiểm tra IP, IP động và IP tĩnh cái nào tốt hơn
Host IP chính là một phần của địa chỉ IP. Để hiểu thêm về giao thức truyền thông này, Hosting Việt sẽ chia sẻ về nó thông qua bài viết sau. Từ đó, giúp bạn dễ dàng khắc phục các sự cố liên quan trong quá trình trải nghiệm kết nối mạng.
Host IP là gì?
IP là từ viết tắt của Internet Protocol. Nó là địa chỉ số của các thiết bị kết nối mạng thực hiện việc chia sẻ dữ liệu, thông qua giao thức kết nối mạng Internet.
Một IP chuẩn được định dạng bằng 4 nhóm chữ số. Chúng được ngăn cách bằng dấu “:” và có giới hạn trong khoảng 0 – 255.
Địa chỉ IP có khả năng điều hướng dữ liệu. Nó được máy chủ nguồn và máy chủ đích sử dụng để truyền tải dữ liệu trong môi trường mạng máy tính.
Ưu và nhược điểm của host IP
Địa chỉ IP có các ưu điểm sau:
- Là một giao thức kết nối giúp người dùng dễ dàng truy cập internet.
- Hỗ trợ việc quản lý hệ thống mạng thuận tiện và dễ dàng.
Nhược điểm của địa chỉ IP:
- Dễ bị hacker khai thác thông tin cá nhân qua IP.
- Dấu vết hoạt động truy cập internet của người dùng bị để lại IP.
Cấu tạo của Host IP là gì?
Địa chỉ IP được phân thành 5 lớp riêng biệt:
- Lớp A
Là các IP có oc-tet đầu mang giá trị trong khoảng 1 – 126. Địa chỉ của nó từ 1.0.0.1 đến 126.0.0.0. Lớp này dành cho những tổ chức lớn.
- Lớp B
Là các IP có oc-tet đầu mang giá trị trong khoảng 128 – 191. Địa chỉ của nó từ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0. Lớp này dành cho những tổ chức quy mô trung bình.
- Lớp C
Là các IP có oc-tet đầu mang giá trị trong khoảng 129 – 223. Địa chỉ của nó từ 192.0.1.0 đến 223.255.254.0. Lớp này dành cho những tổ chức có quy mô nhỏ.
- Lớp D
Là các IP có oc-tet đầu mang giá trị trong khoảng 224 – 239. Địa chỉ của nó từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255. Trong đó, 4 bit đầu tiên của lớp D luôn có giá trị là 1110. Lớp này dành cho những tổ chức phát thông tin (multicast/broadcast).
- Lớp E
Là các IP có oc-tet đầu mang giá trị trong khoảng 240 – 255. Địa chỉ của nó từ 240.0.0.0 đến 254.255.255.255. Trong đó, 4 bit đầu tiên của lớp E luôn có giá trị là 1111. Lớp này phục vụ cho việc nghiên cứu.
- Loopback
Loopback có địa chỉ là 127.x.x.x. Nó được sử dụng để kiểm tra vòng lặp quy hồi.
Thực tế, địa chỉ IP lớp A, B, C được sử dụng để cài đặt các nút mạng. Còn lớp D dùng cho những ứng dụng truyền thông đa phương tiện. Cuối cùng, lớp E tồn tại ở phòng thí nghiệm hoặc dự phòng.
Phân loại địa chỉ IP
Hiện nay, có 4 loại IP phổ biến, mỗi loại có thể là địa chỉ Ipv4 hoặc Ipv6. Cụ thể:
-
IP Private
Đây là địa chỉ IP nội bộ. Nó là dãy IP được dùng cho tất cả các máy tính thuộc cùng hệ thống mạng nội bộ (công ty, trường học,…). IP nội bộ không kết nối trực tiếp máy tính bên ngoài hệ thống.
Địa chỉ IP nội bộ có thể được router thiết lập tự động hoặc cài đặt thủ công.
-
IP Public
Đây là địa chỉ IP công cộng, được dùng trong hệ thống mạng gia đình hoặc tổ chức nhằm mục đích kết nối internet.
IP công cộng là thành phần cần thiết của phần cứng mạng. Đồng thời, các thông số của địa chỉ IP này phải được ghi nhớ, nhất là trong trường hợp doanh nghiệp thuê máy chủ. Bởi nhớ địa chỉ IP sẽ giúp người dùng cấu hình kết nối đúng cho website.
-
IP tĩnh là gì?
Đây là địa chỉ IP được cấu hình thủ công. Nó có tên gọi là “tĩnh” vì IP không thay đổi mỗi khi kết nối lại với mạng.
IP tĩnh có khả năng giúp kết nối với mạng internet nhanh mà không đợi cấp phát địa chỉ IP. Bên cạnh đó, IP tĩnh cũng giúp tăng tốc độ upload và download của website hay file torrent.
Ngoài ra, nhờ có IP tĩnh mà đường truyền mạng nội bộ được ổn định hơn.
Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của loại IP này là người dùng phải thực hiện cấu hình thủ công. Tiếp đến, IP tĩnh còn khiến bạn tốn khá nhiều thời gian khi thiết lập, vì các thiết bị yêu cầu cài đặt đúng địa chỉ IP tĩnh và router để chúng có thể giao tiếp với nhau.
IP tĩnh có tác dụng gì?
IP tĩnh được thiết lập trên thiết bị đầu cuối. Nó được sử dụng khi bị lỗi mạng hay DHCP không hoạt động ổn định.
Loại IP thứ 4 là IP động. IP này được gán tự động cho mỗi kết nối mạng hoặc node như máy tính, điện thoại thông minh…
Cách thức hoạt động của IP động ngược với IP tĩnh. Đó là, nó dùng phương thức DHCP. Giao thức DHCP cũng thực hiện gán IP tự động thay đổi cho mỗi lần kết nối mạng hoặc ngắt kết nối.
IP động có tính linh hoạt cao, dễ cài đặt và quản lý. Hơn nữa, số lượng thiết bị kết nối cũng ít bị hạn chế, do nó giải phóng địa chỉ IP cho thiết bị mới mà không cần thiết phải ngắt kết nối.
IP động được sử dụng phổ biến. Nó cũng có trong hệ thống mạng của hộ gia đình do router gán tự động và được thay đổi theo định kỳ. Tuy nhiên, điều này dễ dẫn đến tình trạng xung đột IP khi máy mới dùng địa chỉ IP của máy hiện tại trong cùng hệ thống mạng.
IP dong va IP tinh cai nao tot hon?
Thực tế, không có IP nào hoàn hảo, đáp ứng nhu cầu của mọi người tại mọi thời điểm. Vì vậy, sử dụng một IP tĩnh đôi khi khá tốt cho máy tính hay thiết bị. Hay cũng có lúc IP động lại là lựa chọn tốt nhất cho thiết bị.
Do đó, để quyết định IP dong va IP tinh cai nao tot hon, bạn cần xem xét về bản chất của kết nối. Dựa vào yếu tố này thì IP tĩnh phù hợp cho môi trường doanh nghiệp hơn, còn IP động lại lý tưởng cho mạng dùng trong gia đình.
Ưu điểm của IP tĩnh:
- Hỗ trợ DNS tốt: Thiết lập và quản lý máy chủ DNS trở nên dễ dàng hơn khi sử dụng IP tĩnh.
- Máy chủ hosting: IP tĩnh sẽ giúp người dùng dễ tìm thấy máy chủ hosting cũng như các loại máy chủ khác thông qua DNS. Hay nói cách khác, khách hàng dễ dàng tìm và truy cập vào website hoặc các dịch vụ của doanh nghiệp khi bạn sử dụng IP tĩnh.
- Dễ dàng truy cập từ xa: Sử dụng IP tĩnh sẽ giúp cho việc truy cập từ xa vào mạng riêng ảo hoặc các chương trình khác sẽ dễ dàng hơn.
- Tạo độ tin cậy cao: Nhờ IP tĩnh, VoIP (Voice over Internet Protocol) hoặc kênh liên lạc bằng giọng nói và video được hoạt động dễ dàng. Đồng thời, IP tĩnh hiển thị vị trí trùng khớp với địa điểm thực của nó. Điều này cực kỳ hữu ích khi bạn muốn xem thông tin của các địa điểm đó, ví dụ thông tin dự báo thời tiết.
Nhược điểm của IP tĩnh:
- Dễ bị tấn công: Vì IP tĩnh hiển thị chính xác vị trí máy chủ nên nó có rủi ro bị tấn công cao.
- Chi phí cao: ISP thường tính chi phí IP tĩnh cao, nhất là những gói ISP tiêu dùng.
- Bảo mật chưa cao: Bất kỳ người nào có một số công cụ phù hợp đều dễ dàng tìm được vị trí máy tính của bạn.
Ưu điểm của IP động:
- Cấu hình tự động: Máy chủ DHCP tự động gán IP cho thiết bị.
- Chi phí thấp: So với IP tĩnh thì chi phí của IP động thấp hơn nhiều.
- Không giới hạn địa chỉ IP: Người dùng có thể tái sử dụng địa chỉ IP. Theo đó, trong kết nối mạng, các thiết bị sẽ được tự động cấu hình bằng địa chỉ IP mới khi cần. Nhờ thế, nó giúp hạn chế tình trạng xung đột IP khi 2 thiết bị cùng sử dụng chung một địa chỉ.
- Bảo mật khá tốt: Nhờ có IP động mà hacker khó tìm được chính xác vị trí của máy tính. Vì vậy, độ bảo mật cao hơn so với IP tĩnh. Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm một lớp bảo vệ bằng cách dùng VPN để che địa chỉ mạng.
Nhược điểm của IP động:
- Không hoạt động tốt cho dịch vụ hosting: Do DNS hoạt động không tốt đối với IP động nên sẽ gây rắc rối cho máy chủ web, máy chủ email. Thực tế, có một số dịch vụ DNS giúp khắc phục nhược điểm này. Tuy nhiên, người dùng phải tốn thêm một khoản chi phí đầu tư và nó làm tăng thêm sự phức tạp trong quá trình vận hành.
- Hạn chế quyền truy cập từ xa: IP động có thể gây sự cố khi truy cập từ xa. Mức độ lỗi sẽ tùy thuộc vào phần mềm và chương trình mà bạn muốn truy cập.
- Thời gian ngừng hoạt động có thể nhiều hơn: Dù không thường xuyên xảy ra nhưng đôi khi ISP không thể thực hiện gán địa chỉ IP động. Chính vì thế, hoạt động kết nối internet bị gián đoạn. Đây quả là một phiền toái cho người dùng cá nhân. Còn đối với doanh nghiệp thì nó làm website bị ngoại tuyến.
- Định vị địa lý chưa chính xác: IP động sẽ khiến các phần mềm định vị trở nên vô dụng, bởi nó không thể hiện đúng vị trí thực của máy tính.
Cách check IP host
-
Kiểm tra địa chỉ IP nội bộ
Để kiểm tra IP nội bộ, bạn thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Bạn Mở Start và truy cập vào Control panel.
– Bước 2: Click mục View network status and tasks.
– Bước 3: Nhấp chuột vào địa chỉ mạng đang sử dụng rồi chọn Details.
– Bước 4: Bạn xem địa chỉ IP nội bộ tại dòng IPv4 Address.
Hoặc bạn có thể sử dụng Command Prompt để xác định địa chỉ IP máy tính:
– Bước 1: Bạn nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run rồi nhập CMD.
– Bước 2: Bạn tìm địa chỉ IP bằng cách gõ lệnh “ipconfig”. Sau đó, bạn xem thông tin IP tại dòng IPv4 Address.
-
Kiểm tra địa chỉ IP Public
Có khá nhiều cách để xác định IP public nhưng đơn giản nhất là bạn vào website whatismyip.com để xem thông tin IP của bạn. Bên cạnh đó, trang này còn cho bạn biết nhà cung cấp dịch vụ internet và vị trí của bạn.
Có thể thấy, host IP là một giao thức truyền thông không thể thiếu trong quá trình kết nối và giao tiếp của người dùng internet. Hosting Việt hi vọng, bài viết giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích về công nghệ, góp phần tăng trải nghiệm khi sử dụng hoạt động trong môi trường mạng.
Tìm hiểu thêm :
Related Posts