Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. Tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

04/03/2020 46,887

A. Tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản

B. Tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên

Đáp án chính xác

C. Tạo nên thực vật bậc thấp

D. Tạo nên động vật bậc thấp

Chọn B

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên. → Đáp án B đúng.

Các đáp án A, C, D sai vì đây là những kết quả của quá trình tiến hóa sinh học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học

Nhà sách VIETJACK:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Kích thước của quần thể là

A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

B. Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.

D. Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

Câu 2:

Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

Khi môi trường không có đường lactozo, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn thực hiện phiên mã?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3:

Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:

A. loài gốc à cách li địa lý à nòi địa lý à cách li sinh sản à loài mới.

B. nòi địa lý à loài gốc à cách li địa lý à kiểu gen mới à loài mới.

C. loài gốc à cách li sinh sản à nòi địa lý à  cách li địa lý à loài mới.

D. loài mới à cách li địa lý à nòi địa lý à cách li sinh sản à loài gốc.

Câu 4:

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

I. Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.

II. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.

III. Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng có các kiểu phân bố cùng là phân bố theo nhóm.

IV. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.

Số phát biểu sai là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 6:

Quang hợp ở thực vật:

A. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước.

B. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.

C. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2)

D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.

🔥 Đề thi HOT: