chuyên đề mạo từ. câu1:Who is girl over there with jimmy? A:the. B:a. C:an. D:no article. cau2:the boss needs an assistant with good knowwle
Câu1:
Who is girl over there with jimmy?
=> A. the
girl (n): cô gái => danh từ đã được xác định bởi “over there with Jimmy” => dùng mạo từ “the”
Câu 2:
The boss needs an assistant with good knowledge of foreign trade.
=> D. no article
knowledge (n): kiến thức => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ.
Câu 3: We are having terrible weather which is quite strange. Usually weather in UK is not this bad.
=> no article-the
- Chỗ trống thứ 1: weather (n): thời tiết => danh từ không đếm được và chưa xác định => không dùng mạo từ.
- Chố trống thứ 2: weather (n): thời tiết => danh từ xác định bởi “in UK” => dùng mạo từ “the”.
Câu 4: Could you please close window? I don't think it is necessary to open all the four.
=> A. a
window (n): cửa sổ => danh từ số ít và chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Câu 5: Gordons is a very interesting family. They like to travel around world.
=> B. the-the
- "The" + họ (ở số nhiều): chỉ 1 gia đình
- around the world: khắp thế giới
Câu 6: They went home after they their work.
=> B. had finished
- Cấu trúc Quá khứ đơn + after+ Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra sau khi một sự việc khác kết thúc trong quá khứ.
Câu 7: There was a knock on the door whilr we the game show on TV.
=> A. were enjoying
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: S1 + V-ed when/while S2 + was/were + V-ing
Câu 8: I wondered why he his jod.
=> D. had changed
- Động từ “wonder” (Băn khoăn) cho thấy mệnh đề sau đó là một mệnh đề được chuyển gián tiếp. Khi chuyển sang gián tiếp động từ được lùi lại một thì do đó không thể dùng hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành hoặc cấu trúc “used to Vo” (đã từng làm gì trong quá khứ) giữ nguyên.
- Việc thay đổi một công việc đã xảy ra trong quá khứ nên câu trực tiếp sẽ sử dụng quá khứ đơn nên dùng thì quá khứ hoàn thành khi chuyển sang gián tiếp.
Câu 9: I read it while you your hair.
=> A. were dying
Câu 10: Mumps an infectious disease that causes painful swellings in the neck and throat and a fever.
=> A. is
Quai bị là một bệnh truyền nhiễm gây sưng đau ở cổ, cổ họng và sốt
Chúc bạn học tốt
Dựa vào nội dung giải thích sự lan truyền sóng âm phát ra từ một cái loa trong không khí.
Dựa vào nội dung giải thích sự lan truyền sóng âm phát ra từ một cái loa trong không khí - Tuyển chọn giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập KHTN 7.
5+ Lập dàn ý phân tích đánh giá bài thơ Chân quê (điểm cao).
5+ Lập dàn ý phân tích đánh giá bài thơ Chân quê (điểm cao) - Tổng hợp các bài văn mẫu đạt điểm cao chọn lọc từ các bài văn hay nhất của học sinh trên cả nước.
Tạo Logo Online miễn phí
Tạo logo online theo tên của bạn, tạo logo để làm avatar cho team, logo nhóm, logo lớp,...
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 Unit 3 How do you spell your name
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 Unit 3 How do you spell your name giúp trẻ biết cách hỏi người khác cách đánh vần tên và luyện giao tiếp hiệu quả hơn.
Anh B thuê phòng nghỉ tại khách sạn H của công...
<p><strong style=
Giúp mình bài này với ạ With the habit of working in teams and being helpful to one another, villagers usually earn their living from farming, raising livesto
41. C Vietnamese life in the countryside
42. C studying
43. B To protect the house from being flooded
44. D Villagers often work individually.
45. A spending a lot of time studying
They last talked to each other two months ago. They haven’t The last time she saw her elder sister w
=>
1. They haven't talked to each other for two months.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, for + khoảng thời gian
2. She hasn't seen her elder sister since 1999.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
3. I have never seen this film before.
-> have never V3/ed
4. He hasn't gone abroad before.
-> thì HTHT have/has (not) V3/ed
5. I haven't had my hair cut since I left her.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
6. She hasn't kissed me for 5 months.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, for + khoảng thời gian
7. I haven't had such a delicious meal before.
-> HTHT have/has (not) V3/ed
8. The last time I saw him was 8 days ago.
-> The last time + QKĐ (lần cuối)
9. He hasn't shaved the day since yesterday.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
10. I haven't drunk champagne since my brother's wedding.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
11. I haven't eaten raw fish since I was in Japan.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
12. He hasn't paid taxis since 1970.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
13. I haven't eaten meat for 5 years.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, for + khoảng thời gian
14. I haven't watched TV since New Year's Day.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
15. I haven't been abroad since the summer of 1978.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
16. I last saw him 2 months ago.
-> last + V2/ed
17. The last time I saw him was 2 months ago.
-> The last time QKĐ (lần cuối)
18. I haven't really enjoyed myself since your birthday party.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
19.I haven't gone swimming since we were in Spain.
-> từ QKĐ chuyển thành HTHT have/has V3/ed, since + mốc thời gian
20. We last met Tom when he got married.
-> last + QKĐ
21. I haven't eaten this kind of food before.
-> HTHT have/has (not) V3/ed
22. It's the first time I have met such a famous singer.
-> It's the first time S + HTHT (lần đầu tiên)
23. Linda started cooking five hours ago.
-> started Ving : bắt đầu làm gì
24. The last time the Browns visited Paris was in 1998.
-> The last time + QKĐ (lần cuối)
1. I'd rather (stay) home tonight. 2. He keeps (hope) and (play) that things will get better. 3. I don't know
I'd rather (stay) stay home (sau would rather,V giữ nguyên)
He keeps (hope) hoping and (play) playing that things will get (sau keep,thì chia Ving)
I don't know why he avoids (meet) meeting (cấu trúc Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing)
The boy admitted (break) to break ing my ancient flower ( admit + to + V-ing: thừa nhận chuyện gì đúng/ nhận lỗi)
I promise (not tell) not to tell you alie(cấu trúc S1 + promise + to Vinf …)
The students stopped (talk) talking when the teacher came(sau stop ,ta chia ving)
I'll try (not make) not to make the same mistake again.(Try + not to + Verb (infinitive,cố gắng không làm điều gì)
Would you mind (give) giving me a hand?(Cấu trúc Would/Do you mind + (S) + V-ing)
Mình không hề sao chép trên mạng ạ
Học tốt!
L ĐỌC HIEU (3,0 điểm) Đọc văn bản: Tôi ao ước bao năm cái đích tận cùng, Cho đến bây giờ vẫn còn ao ước, Chỉ có một điều, cứ dần vỡ lẽ Điều tuổi thơ chưa t
1, Bao năm tác giả ao ước:
cái đích tận cùng, một chặng trao cờ, khúc rẽ cửa sông
2,
"điều cứ dần vỡ lẽ" là cuộc sống là hành trình cố gắng không ngừng nghỉ, ngay khi chúng ta đã đạt được những mục tiêu rồi thì ta vẫn phải tiếp tục cố gắng
3.
Nội dung của hai câu thơ này là:
Mỗi người chúng ta phải cố gắng liên tục trong cuộc sống để có thể liên tục đạt được những thành tựu trong cuộc sống
4,
Tình cảm của tác giả đối với những cái đích trong cuộc đời chính là thái độ khát khao cố gắng không ngừng nghỉ. Thái độ đó chính là thái độ đáng để học tập bởi tất thảy thế hệ trẻ ngày nay
1/ The tea was not warm enough for her to drink. --> The tea was too....................... 2/I am int...
<p>1/ The tea was not warm enough for her to drink.<br />
--> The tea was too.......................<br />
2/I am int...
Tìm ước chung lớn nhất của 77 và 126. (Miễn phí)
Tìm ước chung lớn nhất của 77 và 126.
Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào?.
Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào? - Tuyển chọn giải bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập KTPL 10.
- Xuân - Tôi có chờ đâu, có đợi đâu Ðem chi xuân lại gợi thêm sầu? - Với tôi, tất cả như vô nghĩa Tất cả không ngoài nghĩa khổ đau! Ai đâu trở lại mùa thu trướ
Mùa xuân từ lâu đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận trong sáng tác thơ ca. Cùng với "Mùa xuân chín" của Hàn Mặc Tử, "Mùa xuân xanh" của Nguyễn Bính, ta không thể không nhắc tới "Xuân" của Chế Lan Viên. Bài thơ đã diễn tả nhiều cung bậc cảm xúc trong mùa xuân.
Mùa xuân trong cảm nhận của Chế Lan Viên là mùa của bao đắng cay và đau khổ, những cảm xúc đau khổ len lỏi trong từng cảnh xuân:"Tôi có chờ đâu, có đợi đâu Ðem chi xuân lại gợi thêm sầu? - Với tôi, tất cả như vô nghĩa Tất cả không ngoài nghĩa khổ đau!"
Để rồi những nỗi mong nhớ mùa thu ngày trước cứ hiện hữu trong lòng Chế Lan Viên, ông hoài mong rằng liệu có ai trở về mùa thu trước đó? để góp nhặt lá vàng, chắn nẻo xuân sang, cho xuân kia đừng đến nữa. Xuân đến vội làm chi khi lòng người còn vương vấn mùa xuân trước?
"Ai đâu trở lại mùa thu trước Nhặt lấy cho tôi những lá vàng? Với của hoa tươi, muôn cánh rã Về đây, đem chắn nẻo xuân sang!"
Chế Lan Viên chán ghét mùa xuân. Ông mong nhớ mùa thu qua những hình tượng quá nhỏ bé, mong manh của một cánh chim thu đi lạc:"Chao ôi! Mong nhớ! Ôi mong nhớ! Một cánh chim thu lạc cuối ngàn"
Chế Lan Viên luôn muốn phủ định hiện thực đấy bế tắc vô vọng. Ông loay hoay sống giữa hai thời cũ và mới, cố thay đổi mình để tồn tại trong thế giới không dành cho những nhà thơ. Bài thơ đã diễn tả những cung bậc cảm xúc trước thời thế của Chế Lan Viên, qua thời gian, bài thơ vẫn tồn tại vững chắc trong lòng độc giả bao thế hệ yêu thơ.
WHAT IS YOUR DREAM JOB? CÔNG VIỆC TRONG MƠ CỦA BẠN LÀ GÌ?
WHAT IS YOUR DREAM JOB? (CÔNG VIỆC TRONG MƠ CỦA BẠN LÀ GÌ?) a. You're doing a survey about what teens want to do in the future. Fill in the survey for your